Kế hoạch dạy học tự chọn bám sát năm học 2022-2023
UBND HUYỆN KIẾN THỤY TRƯỜNG TH&THCS THỤY HƯƠNG
Số:…/KHCM-TH&THCS | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thụy Hương, ngày 29 tháng 9 năm 2022 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TỰ CHỌN BÁM SÁT
NĂM HỌC 2020-2021
- Căn cứ Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 16/08/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải phòng về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2022- 2023 của giáo dục mầm non,giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
- Căn cứ Hướng dẫn số 2766/SGDĐT-TrH ngày 31/8/2022 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục trung học năm học 2022-2023;
- Căn cứ công văn số 2570/SGĐT-GDTrH của SGĐT Hải Phòng ngày 07 tháng 9 năm 2020 về việc hướng dẫn dạy học tự chọn cấp THC và cấp THPT từ năm học 2021 - 2022;
- Căn cứ vào công văn số 231/PGDĐT-THCS hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2022-2023 ngày 19 tháng 9 năm 2022 của phòng GD&ĐT huyện Kiến Thụy
- Căn cứ nhiệm vụ năm học 2022 - 2023 và tình hình thực tế giáo dục của trường THCS Thụy Hương.
Trường THCS Thụy Hương xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học Tự chọn, chủ đề bám sát năm học 2022-2023 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích:
Dạy học tự chọn, bám sát để ôn tập hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng; nâng cao kiến thức, kỹ năng một số môn học và hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục, góp phần hướng nghiệp cho học sinh (HS).
2. Yêu cầu:
Góp phần nâng cao; củng cố, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng các môn học và các hoạt động giáo dục nhằm giúp HS rèn luyện năng lực tự học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát huy được phẩm chất, năng lực của học sinh.
Nhằm thực hiện có hiệu quả hơn mục tiêu cấp học, đưa hoạt động dạy học phù hợp hơn với điều kiện đội ngũ giáo viên (GV), cơ sở vật chất (CSVC) của nhà trường, với thời lượng quy định và nội dung dạy học tự chọn thích hợp.
II. Đặc điểm tình hình
1. Số liệu lớp, học sinh, giáo viên
1.1 Số lớp, số học sinh
Khối | 6 | 7 | 8 | 9 | Tổng |
Số lớp | 3 | 2 | 3 | 2 | 09 |
Số học sinh | 112 | 93 | 98 | 81 | 384 |
1.2. Giáo viên giảng dạy Tự chọn:
| Ngữ văn | Toán |
Hiện có | 4 | 4 |
Thừa | 0 | 0 |
Thiếu | 0 | 0 |
1.3. Giáo viên giảng dạy Bám sát
| Ngữ văn | Toán |
Hiện có | 4 | 4 |
Thừa | 0 | 0 |
Thiếu | 0 | 0 |
2. Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích toàn trường: 8760m2 , Diện tích sân chơi, bãi tập: 3.000m2
- Số phòng học:10, Số phòng học bộ môn: 06
- Thư viện: 01; Số đầu sách: 500
- Số phòng chức năng: 03, Thiết bị đồ dùng dạy học: 04 bộ/04 khối lớp tuy nhiên đồ dùng hỏng nhiều
3. Chất lượng đội ngũ:
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên: 21 người, trong đó:
- Ban Giám hiệu: 02
- Giáo viên: 17; Nhân viên: 02
- Đảng viên: 15 người ,đạt; 71,4%
Trình độ chuyên môn của giáo viên:
+ Trung cấp: 0 ; Cao đẳng: 1 đạt: 5,9%
+ Đại học: 16 đạt; 94,1%
+ Trên Đại học: 0 đạt 0 %
III. Kế hoạch dạy học tự chọn, dạy học chủ đề bám sát
1. Thời lượng dạy học tự chọn, bám sát và môn học tự chọn, bám sát
+ Tổ chức hoạt động giáo dục: Có 02 tiết/tuần đối với 5 lớp 8A, 8B, 8C, 9A, 9B.
+ Môn Ngữ văn: 1 tiết/tuần/lớp đối với cả 5 lớp 8A, 8B, 8C, 9A, 9B.
+ Môn Toán: 1 tiết/tuần/lớp đối với cả 5 lớp 8A, 8B, 8C, 9A, 9B.
2. Tổ chức dạy học tự chọn:
2.1/ Phân công dạy học tự chọn và bám sát:
TT | Họ và tên | Dạy môn | Khối lớp | Tổng số tiết | |||
Khối 8 | Khối 9 |
| |||||
Lớp | Số tiết | Lớp | Số tiết |
| |||
1 | Nguyễn Xuân Trường | Ngữ văn |
|
| 9A | 1 | 1 |
2 | Nguyễn Thị Xuyên | Ngữ văn | 8A | 1 |
|
| 1 |
3 | Bùi Thanh Tuyên | Ngữ văn | 8B,8C | 2 |
|
| 2 |
4 | Lý Hoài Thu | Ngữ văn |
|
| 9B | 1 | 1 |
5 | Trần Văn Dược | Toán |
|
| 9A | 1 | 1 |
6 | Bùi Anh Tuấn | Toán | 8A | 1 | 9B | 1 | 2 |
7 | Nguyễn Thanh Tâm | Toán | 8B | 1 |
|
| 1 |
8 | Vũ Duy Toản | Toán | 8C | 1 |
|
| 1 |
Tổng |
|
| 6 |
| 4 | 10 |
2.2/ Bảng tổng hợp kế hoạch dạy học tự chọn
a. Kế hoạch dạy học tự chọn, bám sát học kỳ I
TT | Khối lớp | Tổng số lớp | Ngữ Văn | Toán | TS tiết dạy tự chọn | ||
Số lớp | Số tiết | Số lớp | Số tiết | ||||
1 | 8 | 3 | 3 | 54 | 3 | 54 | 108 |
2 | 9 | 2 | 2 | 36 | 2 | 36 | 72 |
Cộng | 5 | 5 | 90 | 5 | 90 | 180 |
b. Kế hoạch dạy học tự chọn, bám sát học kỳ II
TT | Khối lớp | Tổng số lớp | Ngữ Văn | Toán | TS tiết dạy tự chọn | ||
Số lớp | Số tiết | Số lớp | Số tiết | ||||
1 | 8 | 3 | 3 | 51 | 3 | 51 | 102 |
2 | 9 | 2 | 2 | 34 | 2 | 34 | 68 |
Cộng | 5 | 5 | 85 | 5 | 85 | 170 |
2.3/ Thời khoá biểu (có bản đính kèm)
IV. Công tác kiểm tra, quản lý dạy học tự chọn của nhà trường.
1. Hiệu trưởng cùng tập thể giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn họp, thảo luận để quyết định phương án dạy học tự chọn cho từng lớp học, ổn định trong từng học kì của trường trên cơ sở năng lực, nguyện vọng của học sinh và điều kiện đội ngũ giáo viên (GV), cơ sở vật chất (CSVC) của trường. Trên cơ sở đó lập Bảng kế hoạch dạy học tự chọn cho năm học 2022-2023.
2. Hướng dẫn học sinh lựa chọn môn học, chủ đề tự chọn: Căn cứ kế hoạch giáo dục, nhà trường, giáo viên hướng dẫn HS lựa chọn các môn, chủ đề tự chọn phù hợp với năng lực, nguyện vọng, điều kiện GV và CSVC của nhà trường.
3. Cách tổ chức dạy học tự chọn: Sắp xếp lớp học sinh có cùng môn học tự chọn và chủ đề tự chọn; việc chia lớp thành nhóm nhỏ trong dạy học tự chọn chỉ thực hiện khi nhà trường tự chủ về kinh phí và chủ động được trong việc bố trí GV.
4. Bố trí giáo viên dạy học tự chọn : Chọn giáo viên đủ phẩm chất, trình độ, năng lực để dạy học.
5. Về dạy học Tự chọn và dạy học chủ đề bám sát: Nhà trường chủ động quy định kế hoạch dạy học bám sát cho từng lớp, ổn định trong từng học kỳ để ôn tập, hệ thống hoá, khắc sâu kiến thức, kỹ năng các môn học (không bổ sung kiến thức nâng cao mới), lựa chọn các môn học dạy bám sát, bố trí thời lượng cho mỗi môn, chỉ đạo các tổ chuyên môn hỗ trợ GV chuẩn bị kế hoạch bài dạy (giáo án).
6. Kiểm tra đánh giá : Việc kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học các môn học tự chọn và chủ đề tự chọn trong Kế hoạch giáo dục của cấp học thực hiện theo Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2020 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT.
7. Trách nhiệm của Hiệu trưởng – P.Hiệu Trưởng
- Lập và quyết định Kế hoạch dạy học tự chọn của tất cả các lớp trong nhà trường và tổ chức thực hiện sau khi được Phòng Giáo dục phê duyệt.
- Tuyên truyền đến GV, HS, cha mẹ HS và xã hội về mục đích, ý nghĩa dạy học tự chọn, hướng dẫn HS lựa chọn môn học, chủ đề tự chọn cho phù hợp.
- Chuẩn bị CSVC cho dạy học tự chọn và bố trí đội ngũ GV, quản lý lớp, lựa chọn và mời GV thỉnh giảng (nếu cần), tổ chức rút kinh nghiệm dạy học tự chọn.
- Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn, thực hiện quy chế chuyên môn, sử dụng đúng quy định kết quả đánh giá, xếp loại dạy học tự chọn, báo cáo tình hình thực hiện dạy học tự chọn với các cơ quan quản lý.
8. Trách nhiệm của tổ chuyên môn và trách nhiệm của giáo viên
8.1. Tổ chuyên môn có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học của GV dạy các chủ đề tự chọn, môn học tự chọn.
- Tổ chức trao đổi rút kinh nghiệm về phương pháp dạy học tự chọn.
8.2. Giáo viên chủ nhiệm lớp có trách nhiệm: Kết hợp với giáo viên bộ môn theo dõi tình hình học tập, đề xuất các môn học cần dạy chủ đề bám sát đối với lớp mình phụ trách và kiểm tra việc ghi kết quả học tập tự chọn của HS vào Sổ gọi tên và ghi điểm, Học bạ.
8.3. Giáo viên dạy tự chọn có nhiệm vụ:
- Dạy học tự chọn theo chương trình, kế hoạch đã được phê duyệt, chuẩn bị tài liệu, soạn giáo án dạy học tự chọn theo phân công của nhà trường;
- Rút kinh nghiệm và trao đổi kinh nghiệm dạy học tự chọn.
- Tham gia biên soạn tài liệu dạy học tự chọn theo yêu cầu của Sở, Phòng GD&ĐT.
Trên đây là kế hoạch dạy học tự chọn, năm học 2021-2022, của trường THCS Thụy Hương, đề nghị các Tổ chuyên môn triển khai và thực hiện nghiêm túc.
Nơi nhận: - Phòng GD (để b/cáo); - Tổ chuyên môn (để thực hiện); - Lưu: VT. | K.T HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Chuyên
|